Self Study English

Mẫu câu để kết thúc cuộc nói chuyện một cách khéo léo

Biểu tượng cảm xúc smil
1. Well, It was nice meeting you. I really had a great time. 
Thật vui khi được gặp anh. Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời.
2. I had a nice time talking to you. 
Tôi đã có một khoảng thời gian nói chuyện với cô thật thú vị.
3. Anyway, I’ve got to get back to work. I’m glad that we met. 
Tôi phải trở lại làm việc. Rất vui vì chúng ta đã gặp nhau.
4. So, listen, it’s been great talking to you… 
Nghe này, nói chuyện với anh thật tuyệt…
5. Anyway, I’ll let you get back to your shopping. 
Thôi, tôi sẽ trả cô về với việc mua sắm của mình.
6. Anyway, I don’t want to monopolize all your time. 
Thôi, tôi không muốn chiếm hết thời gian của bạn đâu.
7. Well, I don’t want to keep you from your work. 
Thôi, tôi không muốn ngắt quãng công việc của bạn nữa.
8. If you’ll excuse me, I just saw someone I’ve been meaning to catch up with. 
Xin phép anh, tôi vừa thấy một người mà tôi đang muốn hỏi thăm.
9. My friends just walked in. I want to say hi to them :)… 
Bạn tôi vừa bước đến, tôi muốn đến chào :)…
10. Sorry I can’t talk longer. I’m actually on my way to meet a friend for coffee. 
Xin lỗi tôi không thể nói chuyện lâu hơn. Sự thật là tôi đang trên đường đi gặp một người bạn để uống cà phê.
11. Let’s talk more another time. I’ve got to find my friends. 
Chúng ta nói chuyện nhiều hơn vào một dịp khác nhé. 
Giờ tôi phải đi tìm bạn tôi.
12. I just have to head to the bathroom. I’ll run into you later maybe. 
Tôi cần phải vào nhà vệ sinh. Có thể tôi sẽ gặp lại bạn sau.
13. I just got here. I’m going to look around a bit more. 
Tôi vừa đến. Tôi sẽ đi quanh một vòng xem thử có gì.
14. I’m going to go grab another drink. 
Tôi sẽ đi lấy một chai/ly nữa.
15. Well, I gotta go ( but I’ll text later ). 
Tôi phải đi đây ( nhưng tôi sẽ nhắn tin sau nhé ).

Câu thông dụng trong tiếng anh

♠ Posted by Unknown in ,
1.Keep up your courage!
Cứ can đảm lên!

2.Danger zone – keep out!
Khu vực nguy hiểm – tránh xa ra!

3.I keep away from him when he’s moody.
Tôi tránh xa anh ta mỗi khi anh ta nổi cáu.

4. Keep the noise down! You’ll disturb the neighbors.
Đừng làm ồn nữa! Các bạn làm phiền hàng xóm đấy.

5. I can’t keep up with you.
Tôi không thể theo kịp anh.

6. We were kept out of the club because we were too young.
Chúng tô đã ko đc phép vào club bởi vì chúng tôi còn quá trẻ

7. Keep to the right, please.
Xin đi bên phải.

8. She kept him in because he had a high temperature.
Cô ấy không cho anh ta ra ngoài vì anh ta sốt cao

9. Keep off the grass!
Cấm đi trên cỏ!

10. Keep on talking, I ‘m listening.
Bạn cứ nói tiếp đi, tôi đang lắng nghe đây.



TIẾNG ANH GIAO TIẾP TẠI NHÀ HÀNG- SHOPPING


Việc giao tiếp tiếng anh là vô cùng quan trong đối với mỗi tình huống khi có người nước ngoài. Đặc biệt đối với các bạn nào làm việc tại các cửa hàng sang trọng, thường xuyên có TÂY vô thì phải biêt, và nói thật "ngọt". Hôm nay, Lila và các bạn sẽ cùng học một vài mẫu câu nhé!

1. I'd like to pay my bill, please
Tôi muốn thanh toán hóa đơn của tôi

2. How would you like to pay?
Bạn muốn thanh toán như thế nào?

3. I'll pay in cash
Tôi muốn trả bằng tiền mặt

4. Let's eat out tonight
Tối nay đi ăn hàng đi

5. What can I get you?
Tôi có thể lấy cho bạn cái gì ?

6. Could we see a menu, please?
Cho tôi xem cái menu

7. Do you have any hot food?
ở đây có đồ ăn nóng không ?

8. Eat in or take-away?
ăn ở đây hay mang về ?

9. Do you have internet access here?
ở đây có truy cập internet không?

10. Was everything alright?
Mọi việc ổn cả chứ?

11. Could I try this on?
Tôi có thể thử cái này không

12. Do you want to try it on?
Anh chị có muốn thử không?

13. What size are you?
Cỡ của bạn bao nhiêu?

14. What size do you take?
Bạn lấy cỡ bao nhiêu?

15. I take a size 10
Tôi lấy cỡ 10

16. Where's the fitting room?
Phòng thử đồ ở đâu

17. Is that a good fit?
Nó có vừa không?

18. It's a little too small
Nó hơi chật

19. It's just right
Nó vừa khít


Những câu truyện hay trong tiếng anh


 Chào các bạn hôm nay Lila sẽ cùng các bạn vừa đọc chuyện vừa  học tiếng anh nhé!
****1
Cậu bé nói với cô bé:
-Tớ là BF của cậu!
Cô bé hỏi:
- BF là gì?
Cậu bé cười hì hì trả lời:
.. - Nghĩa là best friend đấy.
Sau này họ hẹn hò, chàng trai lại nói với cô gái:
- Anh là BF của em!
Cô gái dựa nhẹ vào vai chàng, thẹn thùng hỏi:
- BF là gì hả anh?
Chàng trai trả lời:
- Là boy friend đấy!
Sau đó họ kết hôn, sinh được đứa con thật xinh xắn, người chồng nói với vợ:
- Anh là BF của em!
Người vợ dịu dàng hỏi:
- BF là gì hả anh?
Anh hạnh phúc trả lời:
- Là baby’s father


****2
Tại sao tình yêu là chữ LOVE?

Là vì sao ư?

L - Like: tình yêu bắt đầu từ tình cảm mà chàng trai dành cho cô gái. Trong mắt chàng, nàng hiền như một thiên thần. Trái tim chàng đập nhịp theo giai điệu tình yêu và nó sẽ dẫn chàng tới một hành động - bắt đầu công cuộc...

O - Overpower: chinh phục trái tim người đẹp bằng những lời yêu đương, những buổi hẹn hò, những cử chỉ âu yếm, sự quan tâm săn sóc của chàng dành cho nàng chắc chắn sẽ làm trái tim cho dù băng giá của nàng cũng phải hòa chung nhịp đập của tình yêu. Rồi đến một ngày mà chàng mong đợi...

V- Valentine’s Day: ngày tình yêu đã tới. Chàng gửi tặng nàng những viên kẹo sôcôla hình trái tim ngọt ngào cùng đóa hồng tươi thắm và tấm bưu thiếp đầy những lời trái tim mà không đề tên người gửi. Nhưng không sao, nàng đã nhận ra tình yêu, nàng cảm động vô cùng và trong mắt cả hai người thế giới này đang đầy tình yêu mà họ đang có. Và thế là...

E - Engagement: họ sẽ hẹn một ngày thật đẹp để làm lễ đính hôn. Họ đã yêu nhau say đắm. Họ sẽ trao nhau chiếc nhẫn như là vật chứng cho tình yêu vững bền, và mãi mãi họ sẽ là của nhau trong tình yêu lớn đằm thắm mà họ đã cùng nhau xây dựng!


TỪ VỰNG TIẾNG ANH DÙNG KHI KHÁCH ĐẾN NHÀ

♠ Posted by Unknown in ,
On arrival - Khi khách đến


• Good to see you! Gặp cậu vui quá! (một khách), gặp các cậu vui quá! (hai khách)

• You're looking well. Trông cậu khỏe đấy (một khách), Trông các cậu khỏe đấy (hai khách)

• Please take your shoes off. Cậu bỏ giày ở ngoài nhé (một khách), Các cậu bỏ giày ở ngoài nhé (hai khách)

• Can I take your coat? Để mình treo áo cho cậu!

• Sorry we're late. Xin lỗi cậu, bọn mình đến muộn

• Did you have a good journey? Cậu đi đường ổn chứ? (một khách), Các cậu đi đường ổn chứ? (hai khách)

• Did you find us alright? Cậu tìm nhà có khó không? (một khách), Các cậu tìm nhà có khó không? (hai
khách)

• I'll show you your room. Mình sẽ đưa cậu đi xem phòng của cậu (một khách), mình sẽ đưa các cậu đi xem phòng các cậu (hai khách)

• This is your room. Đây là phòng của cậu (một khách), đây là phòng của các cậu (hai khách)

• Would you like a towel? Cậu có cần khăn tắm không?

• Make yourself at home. Cứ tự nhiên như ở nhà nhé



Tiếng anh công sở

Khi nói đến Tiếng Anh công sở, người ta thường nghĩ ngay đến những buổi họp, thuyết trình, báo cáo, v…v… Tuy nhiên, những từ ngữ được sử dụng hàng ngày cũng không kém phần quan trọng để giao tiếp hiệu quả tại nơi làm việc. Dưới đây là một số những từ chỉ đồ dùng văn phòng phẩm thường gặp nơi công sở, kèm theo đó là ví dụ minh họa.

1. Post-it/ Sticky notes. Giấy nhớ, giấy nhắc việc.
tiếng anh công sở

“Tôi đã ghi lại số điện thoại của  Lila vào một tờ giấy nhớ nhưng tôi không nhớ đã để nó ở đâu rồi.”
“I have noted down Lila’s number on a post-it but now I can’t remember where I have placed it.”

2. Notepad. Tập giấy ghi chép
“Anh có thấy tập giấy ghi chép của tôi ở đâu không? Tôi chịu không tìm thấy.”
“Do you happen to see my notepad anywhere? I can’t seem to find it.”

3. Binder - bìa rời

“Chúng ta mới mua thêm một số bìa rời đấy, cậu có thể dùng chúng để giữ giấy tờ.”
“We have just bought a few ring binders, you can use them to keep your files.”

4. Paper clips – ghim giấy

“Paper clips usually have an oblong shape with straight sides, but may also be triangular or circular, or have more elaborate shapes.”
“Ghim giấy thường có dáng thuôn dài với các cạnh bên thẳng, nhưng cũng có thể là hình tam giác hoặc tròn, hoặc những hình dạng khác phức tạp hơn.”

5. Stapler – dập ghim

“My stapler has been out of staples already, give me a new pile.”
“Dập ghim của tôi hết ghim rồi, đưa tôi một ít ghim mới.”

6. Highlighter – bút nhớ dòng


“Tôi thường dùng bút nhớ dòng vì chúng giúp tôi nhớ các ý chính dễ dàng hơn.”
“I often use highlighters as they help me remember the main points more easily.”

7. Correction pen/ tape – Bút xóa, băng xóa

“Elena, I need a new correction pen. Mine has dried out.”
“Elena, tôi cần một cái bút xóa mới. Cái của tôi hết mực rồi.”

8. Adhesive tape – Băng dính

“Tờ tiền này bị rách rồi. Liệu dùng băng dính dán lại có tiêu được không nhỉ?”
“This bank note is torn… I wonder if we could fix it with adhesive tape?”

9. Calculator – Máy tính bỏ túi

“My aunt is an accountant so I always see her with a calculator in her hand when she’s working.”
“Dì tôi là một kế toán, nên bất cứ khi nào dì làm việc cũng đều cầm máy tính trên tay.”

10. Marker – Bút viết bảng

 “Give me two whiteboard marker please – Which color, sir, blue or black?”
“Cho tôi 2 bút viết bảng – Màu nào, thưa ngài, xanh hay đen?”




Sưu tầm: Tự học tiếng anh, Chụp ảnh cưới đẹp ở Hà nội

HỌC TIẾNG ANH QUA TÌNH HUỐNG

♠ Posted by Unknown in ,
 Chào các bạn! Hôm nay Lila sẽ cùng các bạn học tiếng anh qua tình huống nhé. Chúng ta bắt đầu học thôi nào!

[ About your name and age ]
A: Good afternoon. Sit down, please
Xin chào. Mời ngồi
B: Thank you
Cám ơn ông
A: May I have your name?
Xin cho tôi biết tên của bạn nhé?
B: Quyen La
Tên tôi là Quyen La
A: Do you have an English name?
Bạn có tên tiếng Anh không?
B: Yes, sir. It’s Lila. It was given by my English professor when I was at the university
Có, thưa ngài. Tên tiếng Anh của tôi là Lila. Vị giáo sư người Anh của tôi đã đặt như vậy khi tôi đang còn học đại học
A: How do you like your name?
Bạn thích cái tên đó như thế nào?
B: I like it very much. My name has become part of me. I don’t want to change it
Tôi thật sự rất thích cái tên đó. Nó đã trở thành 1 phần của đời tôi. Tôi không muốn thay đổi nó
A: Do you have a pen name?
Bạn có bút danh không?
B: Yes, my pen name is Lila Koy
Có chứ, bút danh của tôi là Lila Koy
A: Could you tell me how old are you?
Vui lòng cho tôi biết bạn bao nhiêu tuổi nhé?
B: I’m twenty – one years old
Vâng, tôi 21 tuổi
1/ What’s a cold day, isn’t it?
Hôm nay là 1 ngày lạnh phải không?
A: Yes, it is extremely cold, but the sun is shining and the snow looks lovely. It’s good day for a nice long walk with warm clothes on
Dạ phải, trời cực kì lạnh, nhưng mặt trời chiếu sáng và tuyết rất đẹp. Hôm nay mà mặc quần áo ấm đi dạo thì thật tuyệt.
2/ Did you have a hard time finding the building?
Bạn tìm tòa nhà của chúng tôi khó không?
A: Oh, no, not at all. The receptionist who scheduled my appointment was terrific. He gave me very precise direction and I have no trouble finding the building
Ồ, không, không khó chút nào. Nhân viên lễ tân đã sắp xếp cuộc hẹn của tôi thật tuyệt. Anh ấy đã chỉ đường cho tôi rất chính xác nên tôi không gặp khó khăn gì khi tìm ngôi nhà này
3/ How do you like living in your place?
Bạn thấy sống ở chỗ bạn thế nào?
A: Oh, it is a wonderful place. I grew up in a very crowded city where everything seems to be concrete. Now I enjoy a place in the country where I can have a pet and a splendid flower garden. My place is modest in size and easy to maintain giving me more time to enjoy gardening in the summer and needlework in the colder seasons
Ồ, đó là 1 noi tuyệt vời. Tôi đã lớn lên ở 1 thành phố rất đông đúc. Nơi đó mọi thứ dường như rất thực tế. Bây giờ tôi rất thích 1 nơi ở miền quê. Ở đó tôi có thể nuôi thú cưng và 1 vườn hoa thật đẹp. Chỗ tôi ở có diện tích khiêm tốn và dễ chăm sóc nên tôi có thời gian hơn để thưởng thức thú làm vườn vào mùa hè và may vá vào mùa lạnh
4/ Would you like something to drink?
Anh có muốn uống gì không?
A: Coffee, thank you

Cà phê, cám ơn